Xem lịch ngày 11 tháng 10 năm 2020

Bạn đang xem ngày 11 tháng 10 năm 2020 dương lịch tức là ngày 25 tháng 8 năm 2020 âm lịch. Mang tới các thông tin chi tiết như: hôm nay thứ mấy, ngày mấy theo âm lịch. Đây là ngày hung hay cát, có sao nào chiếu mệnh, tuổi xung khắc. Các khung giờ tốt xấu trong ngày. Cùng danh sách những việc nên và không nên tiến hành vào ngày này.

Dương lịch Âm lịch

Tháng 10 năm 2020

11

Tháng 8 năm 2020 (Canh Tý)

25

Chủ nhật

Ngày: Đinh Hợi, Tháng: Ất Dậu
Tiết: Hàn lộ, Trực: Mãn
Là ngày: Nguyên Vũ Hắc đạo
Giờ hoàng đạo (giờ tốt)
Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Ngọ (11h - 13h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h), Hợi (21h - 23h)

Chi tiết lịch âm ngày 11 tháng 10 năm 2020

Dưới đây là chi tiết các diễn biến trong ngày 11 tháng 10 năm 2020 dương lịch. Cung cấp thông tin thời điểm mặt trời mọc lặn, giờ và hướng xuất hành tốt, các sao chiếu trong ngày. Cùng những việc rất tốt và cần kiêng kỵ triển khai vào ngày này. Hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc sắp xếp công việc, bố trí thời gian một cách hợp lý. Khiến mọi việc diễn ra thuận lợi và tốt đẹp.

Giờ mặt trời mọc, lặn ngày 11/10/2020

Mặt trời mọc Chính trưa Mặt trời lặn
05:50:44 11:43:17 17:35:50

Tuổi xung khắc ngày 11/10/2020

Tuổi xung khắc với ngày Năm Đinh Hợi
Tuổi xung khắc với tháng Kỷ Mão - Đinh Mão - Tân Mùi - Tân Sửu

Thập nhị trực chiếu xuống trực Mãn

Nên làm Xuất hành, đi thuyền, cho vay, thâu nợ, mua hàng, bán hàng, đem ngũ cốc vào kho, đặt táng kê gác, gác đòn đông, sửa chữa kho vựa, đặt yên chỗ máy dệt, nạp nô tỳ, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.
Kiêng cự Lên quan lãnh chức, uống thuốc, vào làm hành chánh, dâng nạp đơn sớ.

Sao "Nhị thập bát tú" chiếu xuống sao Mão

Việc nên làm Xây dựng, tạo tác.
Việc kiêng cự Chôn Cất ( ĐẠI KỴ ), cưới gã, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
Ngày ngoại lệ Tại Mùi mất chí khí. Tại Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão Đăng Viên cưới gã tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của hợp với 8 ngày : Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt

Sao tốt, sao xấu chiếu theo "Ngọc hạp thông thư"

Sao chiếu tốt Thiên Đức Hợp - Thiên Phú - Lộc Khố - Nguyệt Giải - Yếu Yên - Dịch Mã
Sao chiếu xấu Thổ ôn - Hoang vu - Huyền Vũ - Quả tú - Sát chủ

Các hướng xuất hành tốt xấu ngày 11/10/2020

Tài thần (Hướng tốt) Hỷ thần (Hướng tốt) Hạc thần (Hướng xấu)
Chính Nam Chính Đông Chính Bắc

Giờ tốt xấu xuất hành ngày 11/10/2020

  • Giờ Tốc hỷ (Tốt): Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)

    Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

  • Giờ Lưu tiên (Xấu): Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)

    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ.

  • Giờ Xích khấu (Xấu): Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)

    Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. ( Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bằt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gay ẩu đả cải nhau).

  • Giờ Tiểu các (Tốt): Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)

    Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ. Số dư là 0 – Giờ Tuyết Lô: bao gồm các số chia hết cho 6( 6,12,18,24,30…..) Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

  • Giờ Tuyết lô (Xấu): Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)

    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

  • Giờ Đại an (Tốt): Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)

    Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Trên đây là những thông tin chi tiết của ngày 11 tháng 10 năm 2020 dương lịch. Giúp bạn biết được hôm nay thứ mấy cùng ngày âm lịch tương ứng. Thông qua đó có thể dự tính và phân bổ công việc phù hợp. Tạo điều kiện thuận lợi thực hiện kế hoạch của mình. Đem tới kết quả tốt và thành công như dự kiến.